[Sách Kết nối tri thức] Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 5: Dữ liệu lôgic

Sách Kết nối tri thức

Chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức

Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 5: Dữ liệu lôgic

Giải Tin học 10 trang 24

Khởi động trang 24 Tin học 10: Việc thiết kế các mạch điện tử của máy tính có liên quan đến lôgic toán mà người có đóng góp nhiều nhất cho ngành Toán học này là nhà toán học người Anh George Boole (1815 - 1864). Ông đã xây dựng nên đại số lôgic, trong đó có các phép toán liên quan đến các yếu tố “đúng”, “sai”.

Vậy phép toán trên các yếu tố “đúng”, “sai” là các phép toán nào?

Việc thiết kế các mạch điện tử của máy tính có liên quan đến lôgic toán

Lời giải:

Các phép tính: AND, OR, NOT,..


1. Các giá trị chân lí và các phép toán lôgic

Hoạt động 1 trang 24 Tin học 10: Đúng hay sai?

Dự báo thời tiết cho biết “Ngày mai trời lạnh và có mưa”. Thực tế thì không phải khi nào dự báo thời tiết cũng đúng. Có bốn trường hợp có thể xảy ra như Bảng 5.1, trường hợp nào dự báo là đúng? Trường hợp nào dự báo là sai?

Bảng 5.1. Các trường hợp dự báo

Ngày mai trời lạnh

Ngày mai trời có mưa

Dự báo

Đúng

Đúng

?

Đúng

Sai

?

Sai

Đúng

?

Sai

Sai

?

Lời giải:

Trường hợp dự báo đúng: 1

Trường hợp dự báo sai: 2, 3, 4


Giải Tin học 10 trang 26

Câu hỏi 1 trang 26 Tin học 10: Cho mệnh đề p là “Hùng khéo tay”, q là “Hùng chăm chỉ”. Em hãy diễn giải bằng lời các mệnh đề “p AND NOT q”; “p OR q” và đề xuất một hoàn cảnh thích hợp để phát biểu cho các mệnh đề đó. Ví dụ, mệnh đề “NOT p” nghĩa là “Hùng không khéo tay”.

Lời giải:

“p AND NOT q”: “Hùng khéo tay và Hùng không chăm chỉ”.

“p OR q”: “Hùng khéo tay hoặc Hùng chăm chỉ”.


Câu hỏi 2 trang 26 Tin học 10: Cho Bảng 5.3 như sau. Phương án nào có kết quả sai?

Bảng 5.3. Giá trị của biểu thức logic p ˄ ¯

Cho Bảng 5.3 như sau Phương án nào có kết quả sai?

Lời giải:

p = 0, q = 1 ⇒ ¯ = 0

⇒ p ˄ ¯ = 0 ˄ 1 = 0


2. Biểu diễn dữ liệu lôgic

Giải Tin học 10 trang 27

Câu hỏi trang 27 Tin học 10: Em hãy tìm một vài ví dụ về thông tin có hai giá trị đối lập, có thể quy về kiểu logic.

Lời giải:

Ví dụ 1: Đèn sáng: 1 và đèn tắt: 0

Ví dụ 2: Ban ngày: 1 và ban đêm: 0


Luyện tập

Luyện tập 1 trang 27 Tin học 10: Một hình tạo bởi nửa hình tròn đơn vị và một hình chữ nhật trong mặt phẳng toạ độ như minh hoạ trong Hình 5.4. Hãy viết biểu thức logic mô tả hình vẽ.

Một hình tạo bởi nửa hình tròn đơn vị và một hình chữ nhật trong mặt phẳng toạ độ


Lời giải:

Tập tất cả các điểm có toạ độ (x ; y) thoả mãn: ( x 1 ˄ 1y 1 x 2 ) là một hình tạo bởi nửa hình tròn đơn vị và một hình chữ nhật trong mặt phẳng toạ độ như trên.


Luyện tập 2 trang 27 Tin học 10: Tại sao p ˄ ¯ luôn luôn bằng 1?

Lời giải:

Nếu p = 1 thì ¯ = 0 và ngược lại.

Mà 1 ˄ 0 = 0 (hoặc 0 ˄ 1 = 0) và 1 ˅ 0 = 1 (hoặc 0 ˅ 1 = 1). Do đó p ˄ ¯ luôn luôn bằng 0, còn p ˅ ¯ luôn luôn bằng 1.


Vận dụng trang 27 Tin học 10: Trong mạch điện có các công tắc và bóng đèn, ta quy ước các công tắc đóng thể hiện giá trị lôgic 1 và công tắc mở thể hiện giá trị lôgic 0; đèn sáng thể hiện giá trị logic 1 còn đèn tắt thể hiện giá trị logic 0.

a) Cho một mạch điện nối tiếp có hai công tắc K1 và K2, nối với một bóng đèn như Hình 5.5. Giá trị lôgic của đèn được tính qua giá trị lôgic của các công tắc K1 và K2 như thế nào?

Trong mạch điện có các công tắc và bóng đèn, ta quy ước các công tắc đóng

b) Cho mạch điện mắc song song như Hình 5.6. Giá trị lôgic của đèn được tính qua giá trị lôgic của các công tắc K1 và K2 như thế nào?

Trong mạch điện có các công tắc và bóng đèn, ta quy ước các công tắc đóng

Lời giải:

a) 

K1

K2

Đèn

0

0

0

1

0

0

0

1

0

1

1

1

⇒ Đèn chỉ sáng khi cả hai công tắc cùng đóng.

b) 

K1

K2

Đèn

0

0

0

1

0

1

0

1

1

1

1

1

⇒ Đèn chỉ tắt khi cả hai công tắc cùng mở.






Post a Comment

Thank for your feedback!

Previous Post Next Post